Góc tư vấnNgày: 20-12-2019 bởi: Mã Thị Vân
Cát Mangan (Aquamandix) - vật liệu lọc nước sinh hoạt phổ biến hiện nay
Aquamandix hay còn được gọi là Cát Mangan – là một loại vật liệu lọc dùng tương đối phổ biến hiện này vì chi phí vừa phải, dễ dàng sử dụng. Chúng thường được ứng dụng cho xử lý nước cấp và nước thải.
Cát Mangan là gì? Công dụng của cát mangan trong xử lý nước
Aquamandix là một vật liệu trung gian ( chất xúc tác) được sản xuất nhằm giúp khử sắt, Mangan và hydrogen sulfide trong nước nhờ vào kết tủa và khả năng lọc của các tầng lọc. Cát Mangan bản chất là Mangan Dioxit có thành phần chủ yếu (55%) là Mandan Dioxits (MnO2) và có khối lượng nhẹ, có công dụng làm tăng khả năng tiếp xúc và oxi hóa của kim loại như Sắt (Fe). Cát Mangan thường được sử dụng nhiều trong xử lý nước sinh hoạt bị nhiễm sắt, nhiễm mangan, Flo và hydrogen sulfide. Ngoài ra, loại chúng này còn thường được dùng để xử lý Asen, một chất ảnh hưởng cực kỳ xấu đến sức khỏe con người.
- Cát Mangan giúp khử và làm giảm mùi tanh do nước bị nhiễm sắt gây ra, khử mangan, hydrogen sulfide, asen trong nước giếng khoan.
Cát Mangan
- Cát Mangan xử lý các nguồn nước bị nhiễm các kim loại nặng: đồng, kẽm, chì, crom, niken, asen tương đối hiệu quả (phản ứng kém hơn Filox và Birm)
- Làm giảm lượng nitơ, photphat có trong nước và khử Clo.
Đặc trưng
- Nếu mangan có trong nước thô, anthracite có tác dụng khử màu
- Nếu nồng độ clo tự do cần thiết được phát hiện trong nước thô, MnO2 H2O (mangan dioxide hydrate) được tái sinh thông qua quá trình oxy hóa mangan trong nước thô và nó phủ lên bề mặt cát mangan. Sau đó, nó trở nên giống như cát mangan. Do đó, khả năng oxy hóa tiếp xúc (khả năng khử khoáng) của cát mangan được duy trì.
- Lượng mangan trong sản phẩm của chúng tôi được chứa 0,3mg / g trở lên
- Cát mangan có thể được sử dụng để khử khoáng với hệ thống lọc tốc độ cao.
TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Nét đặc trưng | Đơn vị | Giá trị |
Xuất hiện |
| Hạt màu đen tím |
Kích thước hạt | mm | 0.9 - 1.2 |
Mật độ lớn | kg / m 3 | 1,400 |
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
Thông số | Đơn vị | Giá trị |
Phạm vi hoạt động pH |
| 7,0-8,5 (ORP> 700mV) |
Nhiệt độ hoạt động | oC | <50 |
Độ sâu đáy (môi trường kép) cát mangan / cát silic | mm | (300-600)/(300-500) |
Tốc độ dòng chảy ngược | l / sm 2 | 15 |
Thời gian rửa ngược | tối thiểu | 5 - 7 |
Mở rộng rửa ngược | % | 40 |
Hướng dòng chảy |
| đi xuống |
Tốc độ dòng dịch vụ | m/h | 5 - 15 |
Cát mangan lọc nước hoạt động như thế nào
Cát Mangan được sử dụng để loại bỏ kim loại nặng như Sắt, Mangan, hydrogen sulfide bằng quá trình Oxi hóa. Cát mangan giúp oxi hóa sắt, mangan, asen, H2S, khử mùi tanh làm cho sắt, mangan, Asen… kết tủa lại và bám lên các bề mặt của hạt lọc, màng lọc.
Cát Mangan lọc nước
Để loại bỏ được sắt trong nước thì nước phải có độ pH từ 7 trở lên, độ pH của nước lớn hơn 8 để loại bỏ Mangan.
Cát Mangan lọc nước là vật liệu trung gian không tham gia vào phản ứng hóa học nên không làm ảnh hưởng đến chất lượng nước. Cát Mangan có thể sử dụng lâu dài khoảng từ 2 đến 4 năm tùy chất lượng nguồn nước để thay thế hoặc hoạt hóa bằng dung dịch KMnO4. Cát Mangan không cần tái sinh.
Cát Mangan lọc nước có khả năng khử sắt trong khoảng pH rộng, nâng và ổn định độ pH của nước trong khoảng 6.5 đến 8.
Ưu điểm của cát Mangan lọc nước:
– Không cần sử dụng hóa chất và các thiết bị đi kèm như bình pha hoá chất, bơm định lượng.
– Không cần tái sinh định kỳ bằng dung dịch Permanganate như Manganese green sand.
– Cách sử dụng đơn giản.
– Giá thấp hơn nhiều so với các loại vật liệu nhập ngoại như hạt Pyrolox, Birm nhưng vẫn hoạt động hiệu quả
– Có thể đưa vào các bể lọc đang sử dụng mà không cần thay đổi cấu trúc bể.
– Định kỳ rửa ngược rửa xuôi bằng nước .
Ứng dụng
_ Cát Mangan có khả năng khử sắt trong khoảng pH rộng, nâng và ổn định độ pH của nước trong khoảng 6.5-8
_ Giảm hàm lượng Nitrogen, photphat, khử được asen và flo trong nước
_ Giảm hàm lượng một số hợp chất hữu cơ có trong nước
_ Với những nguồn nước bị ô nhiễm thì việc sử dụng cát mangan rất hiệu quả để khử các kim loại nặng như đồng, kẽm, crom, niken
_ Giảm hàm lượng dầu, một gam cát mangan có thể hấp thụ khoảng 90mg dầu
_ Có khả năng khử được các chất phóng xạ
_ Có khả năng oxi hóa được sulfide nên hạn chế tối đa ảnh hưởng của sulfide lên quá trình khử sắt và mangan
_ Có tuổi thọ cao nhờ khả năng chống mài mòn lớn
_ Giảm hàm lượng một số hợp chất hữu cơ có trong nước.